Luyện đề thi thử B1 phần nói trên máy Đại học Ngoại Ngữ- ĐHQG Hà Nội. Tài liệu ôn thi bằng B1 tiếng anh Vstep: Ngoài việc ôn thi chứng chỉ tiếng anh B1 qua các đề thi thử, bạn có thể tham khảo thêm một số tài liệu ôn B1 tiếng anh cho từng kỹ năng nghe nói, đọc, viết LUYỆN PHẢN XẠ BẰNG GIỌNG THẬT Dùng giọng thật của bạn tập phản xạ kỹ năng giao tiếp thông dụng hàng ngày để tập nói tiếng Anh vừa chuẩn, vừa thực tế. KIỂM TRA HÀNG NGÀY, TUẦN, THÁNG… Bài kiểm tra giúp bạn tự đánh giá được trình độ, đảm bảo chất lượng và tiến độ học tập hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và hàng quý. Ngày mở W ebsite: Đại Lễ Chúa Giáng Sinh, 25 tháng 12 năm 2007 GÓP Ý - GỬI BÀI - CHIA SẺ hoặc gửi qua email : tinmung2007@gmail.com Theo quy ước ngữ pháp tiếng anh, thứ tự các ngày trong tháng có đặc điểm như sau: Ngày đầu tiên của tháng, tức ngày 1, sẽ được viết là 1st = First. Ngày thứ 2: 2nd = Second. Ngày thứ 3: 3rd = Third. Từ ngày 4 đến ngày 10 sẽ được quy ước thêm đuôi "th" sau con số. Ví dụ. Bởi nghe tiếng Anh không phải là cuộc đua chạy cấp tốc 100m, đống mình vào 2 tuần là thành thạo mà đây là câu chuyện rèn luyện chạy marathon con đường dài trong vô số tháng trời. Bài viết này cũng không còn mang tính học tập thuật nhưng tỉ mỉ, bỏ ra tiết, các bạn sẽ 十日間(とおかかん)10 ngày. 11日間 Từ 11 ngày 11日間 ta đếm: số + 間 (かん). 十一間(じゅういちかん)11 ngày. ※Riêng hai mươi ngày đọc là 二十日間(はつかかん). Đếm số thứ tự ngày. 1日目(いちにちめ)ngày thứ nhất. Từ ngày thứ 2 cách đọc giống HEWg. Vocabulary for IELTS Date and TimeTwelve Months of a yearSeven Days of a weekWays to tell timeNgoài ra còn có những cách nói giờ khác khá thú vịTry ThisListening Practice – IELTS Date & TimeDate & Time sẽ là chủ đề mà hôm nay chúng ta sẽ tập trung trong công cuộc chinh phục IELTS Listening! Sau khi các bạn đã tìm hiểu kỹ về Alphabet và Cardinal Number. Ta cần một trong những thứ cơ bản khác trong việc rèn luyện kỹ năng nghe; cũng như giao tiếp. Đó là nghe Date ngày tháng và Time thời gian.Việc nghe ngày tháng và thời gian là thứ gần như luôn luôn xuất hiện trong phần đầu tiên của IELTS Listening. Bởi vì nó là kiến thức thường được dùng đến trong giao tiếp hằng ngày. Cho nên bất kể các bạn học tiếng Anh để đi thi hay đi làm. Thì chủ đề ngày hôm nay là một thứ không thể nào thiếu bài IELTS Date and Time hôm nay, đầu tiên chúng ta sẽ điểm qua một số từ vựng cần thiết. Sau đó sẽ là cách luyện tập trong việc nghe cũng như giao tiếp về Date and Time. Và cuối cùng là những bài tập cùng cách luyện tập cho for IELTS Date and TimeĐể có thể diễn đạt về ngày tháng thì chúng ta cần học ít nhất 19 từ. 12 tháng và 7 ngày trong Months of a yearSau đây là từ vựng về 12 tháng trong năm. Cách đọc được thầy copy ở kế bên. Với những bạn chưa biết cách đọc phiên âm thì thầy suggest nên tìm hiểu về English Phonetic & Pronunciation trước. Sau đó tiếp tục trở lại post này. Suy cho cùng thì học từ vựng để sử dụng. Mà ta không đọc đúng thì khó lòng sử dụng, đúng không nào? Hoặc đơn giản hơn thì các bạn có thể tham khảo hướng dẫn đọc về 12 tháng trong tiếng Anh trên /ˈdʒænjuəri/Ferbruary /ˈfebruəri/March /mɑːtʃ/April /ˈeɪprəl/May /meɪ/June /dʒuːn/July /dʒʊˈlaɪ/August /ɔːˈɡʌst/September /sepˈtembə/October /ɒkˈtəʊbə/November /nəʊˈvembə/December /dɪˈsembə/Nếu các bạn chưa chắc về nó thì cũng không sao đâu. Mãi đến lúc thầy lớp 11 thầy mới nhớ được hết. Ha ha. Cho nên thôi giờ cứ học đi, đừng ngại quê ~~~~!Seven Days of a weekTiếp theo là từ vựng về 7 ngày trong tuần. Phiên âm cũng được thầy copy phía kế bên. Nhưng, một lần nữa, ai chưa biết cách đọc có thể trực tiếp vào Longman Dictionary để nghe và đọc lại. Tuy nhiên thầy thì nghĩ các bạn nên tìm hiểu về các đọc phiên âm đi ^^, sẽ có ích lắm! Hoặc tất nhiên các bạn có thể lên youtube để tham khảo cách người ta đọc!Monday /ˈmʌndei/Tuesday /ˈtjuːzdei/Wednesday /ˈwenzdei/Thursday /ˈθɜːzdei/Friday /ˈfraɪdei/Saturday /ˈsætədei/Sunday /ˈsʌndei/Các bạn lưu ý là người ta cũng có thể đọc day /dei/ d-ây thành /i/ i nhé ~~~. Nếu các bạn không hiểu thầy vừa ghi gì thì cũng không sao, nó cũng không quan trọng. kkkkWays to tell timeBây giờ tới cách chúng ta nói về thời gian. Có nhiều cách để nói về thời gian lắm các bạn. Cách dễ nhất thì cứ là giờ trước, phút sau. Chúng ta cùng nhìn hình dụ hình đầu tiên thì sẽ là 11 giờ 5 phút. Người ta sẽ đọc là “Eleven Five”. Tương tự thì 10 giờ 10 sẽ là “Two Ten”, và 6 giờ 30 là “Six Thirty”.Tuy nhiên thì khi kim phút chỉ số giữa số 6. Thường người ta sẽ nói là “HALF PAST – Số giờ”. Ví dụ như hình cuối ở trên sẽ là “Half Past Six”. Và khi ĐÚNG mấy giờ người ta sẽ dùng o’clock 1100 – eleven o’clock.Ngoài ra còn có những cách nói giờ khác khá thú vịMỗi 15 phút người ta sẽ nói là “a quarter”.Muốn nói mấy giờ kém mấy thì sẽ nói phút trước, giờ sau. Ví dụ 7 giờ kém 10 sẽ là “Ten to Seven”. Còn 8 giờ kém 15 sẽ là “A quarter to Eight”.Nếu vẫn chưa tới phút thứ 30. Trước số phút có thể thêm chữ Past. Ví dụ 7 giờ 10. Người ta sẽ nói “Ten Past Seven” thay vì nói Seven Ten vẫn chấp nhận.xx00 sẽ được nói là “Số giờ + O’clock”. Ví dụ 700 sẽ là seven o’lock. 900 sẽ là nine o’clock. Lưu ý là trong quá trình đi dạy thì thầy gặp không ít bạn gặp khó khăn trong việc phát âm “c-l”. Ai cũng gặp vấn đề này thì nên chú ý nhé!!1200 sẽ là Midday. Còn 2400 sẽ là Midnight.“Khoảng” có thể được nói bằng “About – Approximately – Roughly”Thầy tóm lại ở dưới nha1100 eleven o’clock1105 eleven five, five past eleven, eleven oh five1110 eleven ten, ten past eleven1115 eleven fifteen, a quarter past eleven1130 half past eleven, eleven thirty1145 eleven forty-five, a quarter to twelve1150 eleven fifty, ten to twelveTry ThisCác bạn nhìn hai hình sau rồi tự nói số giờ thử nha. Sau đó hãy ghi lại đáp án ở phần comment xem có trùng với ai không!Listening Practice – IELTS Date & TimeVà bây giờ là lúc các bạn đã sẵn sàng để luyện nghe IELTS Date & Time rồi. Hãy nghe từ 2 đến 3 lần trước khi dùng đến answer key và tape script nhé!Các bạn hãy dành ít nhất 1 tuần để nghe cho những ai mới học tiếng Anh thật kỹ và nhuần nhuyễn IELTS Date & Time nhé!Sau khi các bạn luyện xong IELTS Date and Time. Hãy ôn lại Alphabet, Cardinal Number. Và rồi các bạn sẽ luyện sang Note Completion! Lúc này là các bạn đã chạm đến ngưỡng – của IELTS Listening rồi đấy!Hẹn gặp lại các bạn ở những chuyên mục khác! Một trong những nội dung cần phải ghi nhớ khi học tiếng Anh giao tiếp là cách nói ngày tháng trong tiếng Anh. Đây là kiến thức cơ bản, thường xuất hiện trong nhiều lĩnh vực đời sống. Ngày tiếng Anh là gì? Các tháng trong tiếng Anh là gì? Cùng ELSA Speak theo dõi bài viết này để biết cách đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh, cũng như cách viết ngày tháng trong tiếng Anh. Cách viết thứ, ngày, tháng trong Tiếng Anh Để có thể nói ngày tháng trong tiếng Anh giao tiếp thành thạo, trước hết, bạn cần biết những nguyên tắc cơ bản sau đây Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Cách viết ngày trong tuần bằng tiếng Anh Days in weekNghĩa tiếng ViệtViết tắtMondayThứ 2MonTuesdayThứ 3TueWednesdayThứ 4WedThursdayThứ 5ThuFridayThứ 6FriSaturdayThứ 7SatSundayChủ nhậtSun Lưu ý Trước các ngày trong tuần, bạn nên sử dụng giới từ ON. Ví dụ On Monday, On Tuesday,… I am going to have a meeting on Tuesday. Cách ghi các ngày trong tháng Dates of Month Theo quy tắc, thứ tự của các ngày có đặc điểm cần ghi nhớ sau Ngày đầu tiên của tháng ngày mùng 1, sẽ được viết là 1st – thứ 2 2nd – thứ 3 3rd đọc là Third Từ ngày 4 cho đến ngày 30, hãy thêm đuôi “th” sau con số. Ví dụ ngày 6 là 6th, ngày 7 là 7th, ngày 11 là 11th. Tuy nhiên, đối với ngày thứ 21, ví dụ như 21 tháng 12 năm 2020, cách ghi ngày tháng trong tiếng Anh như sau 21st, December, 2020. Lưu ý Ở Hoa Kỳ thường sẽ đặt dấu phẩy sau ngày và năm. Trong khi đó, ở các quốc gia còn lại như Anh Quốc, người bản địa không sử dụng dấu phẩy khi ghi ngày tháng năm. Ví dụ On May 13th, 2007 Nick was born. => Sai On May 13, 2007, Nick was born. => Đúng Hướng dẫn cách viết tháng trong năm Months of a Year Đầu tiên, hãy cùng xem qua những cụm từ chỉ tháng, cách viết tắt tháng trong tiếng Anh và cách đọc tháng trong tiếng Anh Tháng 1January Jan – [dʒænjʊərɪ]Tháng 7July – [/dʒu´lai/]Tháng 2February Feb – [febrʊərɪ]Tháng 8August Aug – [ɔː’gʌst]Tháng 3March Mar – [mɑrtʃ /mɑːtʃ]Tháng 9September Sep/ Sept – [sep’tembə]Tháng 4April Apr – [eɪprəl]Tháng 10October Oct – [ɒk’təʊbə]Tháng 5May – [meɪ]Tháng 11November Nov – [nəʊ’vembə]Tháng 6June – [dʒuːn]Tháng 12December Dec – [dɪ’sembə]Các tháng trong năm Có thể bạn quan tâm 85 Từ vựng tiếng Anh về cơ thể người Cách nói về thời tiết bằng tiếng Anh Lưu ý Từ trong dấu ngoặc chỉ cách viết tắt của tháng, tháng không có từ trong dấu ngoặc là không có từ viết tắt. Chúng ta sử dụng giới từ IN trước những từ chỉ tháng Ví dụ She will have an exam in November. Lưu ý Nếu có cả ngày và tháng, cấu trúc cụm từ này sẽ được sắp xếp theo Month – Day Tháng, Ngày và trước đó chúng ta phải sử dụng giới từ ON. Ví dụ I think we can receive the gift on December 20th. Sự khác biệt trong cách viết thứ ngày tháng của Anh – Anh và Anh – Mỹ Mọi người đều biết sự khác biệt lớn nhất ở Anh – Anh và Anh – Mỹ là về vấn đề từ vựng. Tuy nhiên, không chỉ dừng lại ở đó, cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh của hai quốc gia này cũng có sự khác biệt đáng kể. Chính vì vậy, bạn cần xác định rõ mình đang theo quy chuẩn của nước nào để tránh sự nhầm lẫn trong quá trình học tập và làm việc. British DD – MM – YYYYAmerican MM – DD – YYYYThe Twentieth of November, 2020November the Twentieth, 202020th November 2020November 20th, 202020 November 2020November 20, 202020/11/202011/20/202020/11/2011/20/20 Cách viết thứ, ngày, tháng theo tiêu chuẩn quốc tế Giả sử, ngày 4 tháng 3 năm 2020, một người Úc viết là 04/03/2020, nhưng người Mỹ lại viết thành 03/04/2020. Vậy ai là người đúng? Chính vì sự khác nhau ở một số quốc gia, một tiêu chuẩn quốc tế đã được đề xuất. Với tiêu chuẩn này, người học có thể dễ dàng nắm được cấu trúc câu, không cần e ngại bị sai sót hay sợ người ở vùng miền khác không hiểu. Theo quy chuẩn này, bạn sẽ viết thứ ngày tháng theo cấu trúc sau YYYY – MM – DD Vì vậy, nếu cả người Úc và người Mỹ sử dụng cấu trúc này, cả hai sẽ viết thành 2020/03/04. Cách dùng giới từ khi nói ngày tháng trong tiếng Anh Giới từ “In” được dùng cho tháng, năm, thập kỷ và các mùa trong năm. Ví dụ 1. I was born in July. 2. I like to go hiking in Autumn. Ngoài ra, “in” cũng được dùng cho một khoảng thời gian nào đó trong tương lai Ví dụ 1. My father will be on vacation in a few weeks. 2. I am going to travel to Hue with my best friend in a couple of days. Cụm giới từ “in time” có nghĩa là đủ thời gian để bạn làm gì đó. Ví dụ 1. They arrived in time for the movie. 2. My friend Tina finished the report in time for the meeting. Giới từ “At” được sử dụng khi nói về thời gian cụ thể Ví dụ 1. The film starts at six o’clock. 2. My sister goes to bed at 1030. 3. My last class finishes at two Ngoài ra, giới từ “at” còn được dùng để đề cập đến một thời điểm nào đó trong năm, ví dụ như các lễ hội đặc biệt. Ví dụ 1. She loves the atmosphere at Cherry Blossom time. 2. Everyone tends to become more hopeful at springtime. Giới từ “on” được sử dụng cho các ngày cụ thể trong tuần Ví dụ 1. On Wednesday, I am taking my dog for a run. 2. On Friday, I go to the public library. Giới từ này cũng có thể dùng trong trường hợp đề cập đến ngày, tháng hoặc một ngày lễ cụ thể Ví dụ 1. On Christmas Day, my family goes to church to pray. 2. On December 2nd, I am going to buy a new television. Cụm giới từ “on time” có nghĩa là đến địa điểm hoặc hoàn thành công việc đúng giờ, đúng kế hoạch. Ví dụ 1. Make sure you come to class on time tomorrow. 2. She managed to finish the report on time. Giới từ “since” và “for” được dùng để diễn tả độ dài của thời gian. “Since” được dùng với ngày hoặc giờ cụ thể, còn “for” dùng cho độ dài thời gian. Ví dụ 1. We’ve lived in New York since 1999. 2. I’ve been studying English for two hours. Hãy ghi nhớ cách nói ngày tháng trong tiếng Anh để tránh những hiểu lầm không đáng có khi làm việc nhé! Ngoài ra, để nâng cao trình độ ngoại ngữ trong môi trường công sở, hãy nhanh tay tải ELSA Speak và luyện tập mỗi ngày theo lộ trình được thiết kế cho riêng bạn đấy. ELSA Speak – Hướng dẫn phát âm tiếng Anh chuẩn xác với hơn 290 chủ đề cực phổ biến Hiện nay, có nhiều ứng dụng luyện nói đơn giản và hiệu quả. Trong đó, ELSA Speak là ứng dụng phát âm tiếng Anh dành cho người Việt có độ chính xác cao nhất nhờ công nghệ AI hiện đại. Đặc biệt, với ELSA Speak, bạn sẽ được trải nghiệm kho từ điển thông minh, không chỉ tra nghĩa của từ mà còn hướng dẫn phát âm chi tiết. Cụ thể, bạn chỉ cần nhập cụm từ, phát âm hoặc quét hình ảnh của từ cần tra nghĩa. Sau đó, hệ thống sẽ gửi cho bạn kết quả phiên âm và dịch nghĩa của từ. Lúc này, để ghi nhớ từ vựng và luyện nói chuẩn bản xứ, bạn chỉ cần nhấn nút ghi âm và đọc theo hướng dẫn. Nhờ công nghệ AI được đầu tư bởi Google với đội ngũ kỹ sư lành nghề, ứng dụng ELSA Speak có khả năng nhận diện giọng nói và sửa lỗi sai trong từng âm tiết. Hệ thống sẽ đánh dấu màu đỏ đối với những âm tiết mà bạn đang đọc sai. Lúc này, bạn chỉ cần “nhấn” vào chúng, ELSA Speak sẽ đưa ra phản hồi chi tiết và cách sửa lỗi, cách dùng khẩu hình miệng, nhả hơi, đặt lưỡi. Từ đó, bạn có thể phát âm chuẩn xác hơn mỗi ngày. Điểm đặc biệt của ứng dụng là khả năng cá nhân hóa chương trình học cực tốt và phù hợp với từng người học. Số lượng bài học phong phú lên đến hơn bài với hơn 290 chủ đề. Ứng dụng này chính xác được “đo ni đóng giày” cho người đi làm bận rộn, giúp người học tận dụng tối đa thời gian học cho phép một cách hiệu quả nhất. Nhờ vậy, ứng dụng ELSA Speak có hơn 13 triệu người dùng trên toàn Thế Giới và có hơn 90% người dùng phản hồi hiệu quả phát âm rõ hơn, 68% người dùng giao tiếp trôi chảy hơn. Chỉ với 10 phút luyện tập mỗi ngày và phí chỉ 97K/tháng, bạn hoàn toàn có thể tự tin giao tiếp tiếng Anh hơn với ELSA Speak dù ở bất kỳ trình độ nào. Đăng ký ELSA Pro ngay hôm nay! Bất cứ khi nào bạn học một ngôn ngữ mới, việc nắm chắc các quy tắc cách viết ngày tháng là điều cực kỳ quan trọng. Vì có sự khác nhau giữa cách sử dụng trong tiếng Anh – Anh và tiếng Anh – Mỹ, nên người mới học có thể sẽ nhầm lẫn trong một vài lần. Ban đầu có thể người học sẽ thấy đôi chút khó khăn, nhưng chỉ cần chăm chú tập luyện một chút là sẽ quen dần. Cùng Vui Học Tiếng Anh tìm hiểu cách viết ngày tháng trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé! Cách viết ngày trong tuần Day of weeks Ngày trong tuần có 7 ngày và cách viết rất đơn giản. Dưới đây là bảng gồm cách viết và phiên âm cách đọc cũng như viết tắt Ngày trong tuần Nghĩa của từ Phiên âm Viết tắt Monday Thứ 2 /ˈmʌndeɪ/ Mon Tuesday Thứ 3 /ˈtjuːzdeɪ/ Tue Wednesday Thứ 4 /ˈwɛnzdeɪ/ Web Thursday Thứ 5 /ˈθəːzdeɪ/ Thu Friday Thứ 6 /ˈfrʌɪdeɪ/ Fri Saturday Thứ 7 /ˈsatədeɪ/ Sat Sunday Chủ nhật /ˈsʌndeɪ/ Sun Weekend Cuối tuần /wiːkˈɛnd/ Lưu ý các cách sử dụng với từ ngữ chỉ ngày trong tuần *Chúng ta dùng giới từ “on” trước các từ chỉ ngày Ví dụ On Monday, on Sunday vào thứ hai, vào chủ nhật,… I have an exam on Monday Tôi có bài kiểm tra vào thứ hai *Khi “s” được thêm vào sau từ chỉ ngày, người đọc/nghe sẽ hiểu rằng việc được nhắc tới trong câu sẽ diễn ra vào các ngày đó Ví dụ My father goes fishing on Saturdays Bố tôi câu cá vào mỗi thứ bảy Các ví dụ khác I start my new job on Monday. We’ll see you next Monday. The baby was born on a Monday. On Mondays I go to my French lesson. We’ll meet at eight on Tuesday. The work has to be finished by next Tuesday. Where were you last Tuesday? The 29th is a Tuesday, isn’t it? Did you say the meeting is on Wednesday? The restaurant is always closed on Wednesdays. I didn’t go to school last Wednesday. I’m getting my hair cut after work on Thursday. Bye! See you next Thursday! Do you remember that book we were talking about last Thursday? He’ll be here on Thursday. Shall we go to the theatre on Friday? I haven’t spoken to him since last Friday. Our next meeting is on the 5th, which is a Friday. Most football matches are played on Saturdays. We went out for a meal last Saturday. Saturday is my favourite day of the week. We’re going to visit my aunt and uncle on Sunday. I haven’t done any exercise since last Sunday. What shall we have for Sunday lunch? Cách viết ngày trong tháng Date of Months Trong tiếng Anh có bảng số đếm và số thứ tự. Chúng ta sẽ dùng số thứ tự khi nói về các ngày trong tháng như sau ​1st ​First ​9th Ninth 17th Seventeenth ​25th Twenty-fifth ​2nd Second ​10th Tenth ​18th Eighteenth ​26th Twenty-sixth 3rd Third ​11th Eleventh ​19th Nineteenth ​27th Twenty-seventh 4th Fourth ​12th Twelfth ​20th Twentieth ​28th Twenty-eighth 5th ​Fifth ​13th Thirteenth 21st Twenty-first ​29th Twenty-ninth ​6th ​Sixth ​14th Fourteenth 22nd Twenty-second ​30th Thirtieth ​7th Seventh ​15th Fifteenth ​23rd Twenty-third ​31th Thirty-first ​8th Eighth ​16th Sixteenth ​24th Twenty-fourth Giới từ “In” được dùng trước các tháng. Nếu trong câu có cả ngày và tháng thì chúng ta dùng thêm giới từ “On” Ví dụ in January, in February… on December 3rd… Các tháng trong năm bằng tiếng anh Cách viết các tháng trong một năm ​12 tháng trong tiếng Anh tương ứng với 12 tên gọi khác nhau. Mỗi tháng được đặt theo một từ ngữ mượn của tiếng latin Tháng trong năm Nghĩa của từ Cách viết tắt January Tháng 1 Jan. February Tháng 2 Feb. March Tháng 3 Mar. April Tháng 4 Apr. May Tháng 5 May. June Tháng 6 Jun. July Tháng 7 Jul. August Tháng 8 Aug. September Tháng 9 Sept. October Tháng 10 Oct. November Tháng 11 Nov. December Tháng 12 Dec. Câu ví dụ The sports centre always gets a lot of new members in January. We moved house in January. Construction is expected to start in February. He was born in February. We’re going skiing in February. We came back in April. I haven’t seen her since last April. There is still snow on the ground here in April. My mother’s birthday is in May. We’re supposed to be moving into new offices next May. We went to Crete last May. A lot of people get married in June. Last June we had a lot of rain. You can’t rely on the weather in June. They usually go to their holiday home in August. August is a summer month in the UK. There are 31 days in August, aren’t there? School starts on September. Claudia is starting school next September. She starts her new school in September. We have a meeting in October that you are welcome to attend. I have to wait until October to see the specialist. We went to Paris last October. He’s starting his new job in November. The factory opened last November. November isn’t the best time to go to Iceland. My parents got married in December. Their baby was born last December. Cách đọc năm trong tiếng Anh Có rất nhiều cách đọc năm trong tiếng Anh. Chúng ta có thể đọc năm theo số thứ tự nghìn, trăm nghìn, chục số. 0 đọc là oh Ví dụ Đọc thứ tự 1409 – one, four, oh, nine. 1298 – one, two, nine, eight Đọc theo đơn vị 1390 – one thoundsand, three hundred, ninity. 1678 – one thoundsand, six hundred, seventyeight. Không phổ biến lắm là cách đọc năm trong quy tắc số 2 theo quy tắc của số 3 và số 4. Ví dụ 1054 – “ten hundred and fifty-four” 1054 – “ten fifty-four” Ngoài ra các bạn cũng có thể đọc theo cách như sau Trong tiếng Anh, hầu hết các năm được đọc bằng cách tách đôi năm thành 2 phần, đọc như đọc 2 số đếm khác nhau. Ví dụ ​1066 ten sixty-six 1750 seventeen fifty 1826 – eighteen twenty-six 1984 – nineteen eighty-four 2017 – twenty seventeen 2010 – two thousand and ten or two twenty-ten Cách đọc năm đầu tiên của mỗi thế kỷ Ví dụ ​1400 – fourteen hundred 1700 – seventeen hundred 2000 – two thousand 9 năm đầu tiên của một thế kỷ sẽ được đọc như sau Ví dụ ​1401 – fourteen oh one 1701 – seventeen oh one 2001 – two thousand and one ​Cách nói 1 thập kỷ 10 năm như sau Ví dụ ​1960-1969 – The 60s – the sixties’ 1980-1989 – The 80s – the eighties’. 2000 – 2009 – The 2000s – the two thousands’ Lưu ý Năm trước công nguyên sau khi đọc chữ số bạn thêm BC vào sau. BC là viết tắt “Before Christ”. Năm công nguyên sau khi đọc chữ số bạn thêm AD Anno Domini vào sau. Khi nói đến thập kỷ 10 năm sẽ thêm “s” vào 1930s 1931-1939 đọc là nineteen – thirties Phân biệt thứ tự đọc và cách viết ngày tháng của tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ Cách nói viết ngày, tháng năm theo Anh – Anh Quy tắc của người Anh – Anh là ngày được viết trước tháng và sẽ thêm thứ tự phía sau đồng thời bỏ giới từ of trước tháng. Dấu phẩy có thể dùng cho trước năm nhưng người ta ít dùng. Ví dụ 6th of April , 2007 Ngày mùng 6 tháng 4 năm 2007 1st of May , 2009 Ngày mùng 1 tháng 5 năm 2009 Tiếng Anh – Anh sử dụng mạo từ xác định trước ngày Ví dụ May 2, 2006 – May the second, two thousand and six Cách đọc và viết ngày tháng theo Anh – Mỹ Theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm nhưng không phổ biến. Ví dụ February the 9th, 2007 Ngày mùng 9 tháng 2 năm 2007 9/2/07 hoặc 9-8-07 Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định. Ví dụ March 2, 2009 – March second, two thousand and nine. Cách đọc ngày tháng theo Anh – Mỹ Thứ + tháng + ngày số thứ tự + năm Hoặc Thứ + ngày số thứ tự + of + tháng + năm. Ví dụ Wednesday, December 3rd, 2008 Wednesday, December the third, two thousand and eight. hoặc Wednesday, the third of December, two thousand and eight. Hy vọng bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn mới học tiếng Anh nắm chắc cách viết ngày tháng trong tiếng Anh. Tuy có hơi khó khăn nhưng khi vững kiến thức này, đây sẽ là nền tảng để các bạn học thêm các kiến thức ngữ pháp chuyên sâu hơn đó! Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu cách đọc và viết ngày tháng năm trong tiếng Anh chi tiết và chuẩn xác nhất. Hãy theo dõi nhé! Xem ngay cách đọc và viết ngày tháng năm tiếng Anh tại đây nhé Video hướng dẫn cách đọc và viết ngày tháng năm trong tiếng anh Ms Thuỷ KISS English Chúng ta sử dụng ngày tháng năm hàng ngày nhưng không phải ai cũng biết cách dùng nó trong tiếng Anh. Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu cách đọc và viết ngày tháng năm trong tiếng Anh tiết và chuẩn xác nhất. Sau đây KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu cách gọi tên các thứ, các ngày và các tháng nhé. Ngày Tháng Năm Tiếng Anh Các thứ trong tiếng Anh Thứ hai – Monday MonThứ ba – Tuesday TueThứ tư – Wednesday WedThứ năm – Thursday ThuThứ sáu – Friday FriThứ bảy – Saturday SatChủ nhật – Sunday Sun Các ngày trong tuần sẽ dùng với giới từ “on” ở đằng dụ On Tuesday, On Monday, On Sunday… Ngoài raCác ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 gọi là ngày cuối tuần thứ 7 và Chủ nhật là weekends. Ngày trong tiếng Anh Ngày mùng 1 hay ngày đầu tiên trong tháng 1st – Viết tắt của FirstNgày mùng 2 2nd – Viết tắt của SecondNgày mùng 3 3rd – Viết tắt của ThirdTừ ngày mùng 4 đến ngày 30 của tháng ta quy ước đuôi “th” sau con số đó. Ví dụ 7th, 29th 1stFirst9thNinth17thSeventeenth25thTwenty-fifth2ndSecond10thTenth18thEighteenth26thTwenty-sixth3rdThird11thEleventh19thNineteenth27thTwenty-seventh 4thFourth12thTwelfth20thTwentieth28thTwenty-eighth5thFifth13thThirteenth21stTwenty-first29thTwenty-ninth6thSixth14thFourteenth22ndTwenty-second30thThirtieth 7thSeventh15thFifteenth23rdTwenty-third31thThirty-first8thEighth16thSixteenth24thTwenty-fourth Ngày trong tiếng Anh Tháng trong tiếng Anh Months of the year các tháng trong nămVietnamese dịchAbbreviation viết tắt JanuaryTháng 5Thường không viết tắtJuneTháng 6Thường không viết tắtJulyTháng trong tiếng Anh Cách đọc năm trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, hầu hết các năm được đọc bằng cách tách đôi năm đó thành 2 phần, đọc như đọc 2 số đếm. Ví dụ​1067 ten sixty-seven1740 seventeen forty1922 nineteen twenty-two1884 eighteen eighty-four2016 twenty sĩteen2010 two thousand and ten or two twenty-ten Cách Đọc Và Viết Ngày Tháng Năm Tiếng Anh Cách Đọc Và Viết Ngày Tháng Năm Tiếng Anh Dưới đây là cách đọc và viết ngày tháng năm tiếng Anh theo phong cách Anh Mỹ và Anh Anh. Các bạn cùng theo dõi xem có sự khác biệt nào nhé. Theo Anh – Anh Công thức viếtThứ, – ngày – tháng – năm day, – date – month – year Note– Ngày luôn viết trước tháng– Có dấu phẩy , sau thứ– Có thể thêm số thứ tự vào phía sau ví dụ st, th… Ví dụ Thursday, 7 October 2017 hoặc Thursday, 7th October 2017 Cách đọcLuôn có mạo từ “the” trước ngày và giới từ “of” trước tháng Ví dụ Thursday the seventh of October twenty-seventeen Viết ngày tháng năm chỉ dùng số– Ngày/ tháng/ năm– Ngày – tháng – năm– Ví dụ 7/10/17 hoặc 7-10-17 hoặc Theo Anh – Mỹ ​Công thức viết​Thứ, – tháng – ngày, – năm day, – month – date, – year.​ NoteTháng luôn viết trước ngàyCó dấu phẩy , sau thứ và ngày. ​Ví dụ Thursday, October 7, 2017, hoặc Thursday, October 7th, 2017 ​Cách đọcKhông đọc mạo từ “the” và giới từ “of”. ​Ví dụ Wednesday October sixth twenty-seven ​Viết ngày tháng năm chỉ dùng số– Tháng / ngày/ năm– Tháng – ngày – năm– ​Ví dụ 10/7/17 hoặc 10-7-17 hoặc Ngày Tháng Năm Tiếng Anh Dùng Với Giới Từ Gì? Trong tiếng Anh có khá nhiều giới từ đi với thời gian khiến bạn dễ nhầm lẫn, sau đây KISS English sẽ hướng dẫn cho các bạn cách dùng giới từ chính xác với ngày tháng năm nhé. Giới từ “in” Giới từ “in” được dùng cho tháng, năm, thập kỉ và các mùa. Ví dụI was born in April. Tôi sinh ra vào tháng tư.I like to go swimming in summer. Tôi thích đi bơi vào mùa hè. Ngoài ra, “in” cũng được dùng cho một khoảng thời gian nào đó trong tương lai Ví dụMy parents will be on vacation in a few weeks. Một vài tuần nữa bố mẹ tôi sẽ có kì nghỉ.I am going to see my best friend in a couple of days. Một vài ngày nữa tôi sẽ đi gặp bạn thân nhất của tôi. Giới từ “on” Giới từ “on” được dùng cho các ngày cụ thể trong tuần Ví dụOn Saturday, I am taking my dog for a run. Vào thứ 7, tôi sẽ dắt chó đi dạo.On Sunday, I usually go to my hometown. Vào chủ nhật, tôi thường đi về quê. Ngoài ra, khi đề cập đến ngày tháng năm, chỉ cần có sự xuất hiện của ngày thì chúng ta phải dùng giới từ “on”. Ví dụOn Christmas Day, my family often goes to church. Vào ngày Giánh sinh, gia đình tôi thường đi đến nhà thờ.On March 7th, I am going to my friend’s birthday. Vào mùng 7 tháng 3, tôi sẽ đi sinh nhật của bạn tôi. Giới từ “at” Chúng ta thường sử dụng giới từ “at” khi đề cập đến giờ giấc. Ví dụThe movie will start at 7 pm. Bộ phim sẽ bắt đầu lúc 7 giờ tối.My class starts at 930 in the morning. Lớp học của tôi bắt đầu vào 9 giờ 30 sáng. Lời Kết Trên đây là những thông tin về cách đọc và viết ngày tháng năm tiếng Anh đầy đủ và chuẩn xác mà KISS English muốn chia sẻ với bạn. Hy vọng bài viết này hay và bổ ích với các bạn. Chúc các bạn có thời gian vừa học vừa chơi vui vẻ cùng những câu đố bằng tiếng Anh. Page Title Tri Duc English số 48, Phố Cúc, Khu Ecorivers, Hải tân, Hải Dương. zalo 1. Don is checking messages on his voicemail. Listen and write the date and time of each event. Dental appointment August 3rd at 930 in the morning August 2nd at 2 July 28th at 8 2. Cindy’s party Sunday afternoon, July 26th July 28th at 8 August 3rd at 930 in the morning 3. Aunt’s arrival on Tuesday, September 22nd around 6 August 3rd at 930 in the morning on August the tenth at 1115 in the morning 4. Tennis game Sunday afternoon, July 26th on Tuesday, September 22nd around 6 August 2nd at 2 5. Meeting with Francis July 28th at 8 August 2nd at 2 on Tuesday, September 22nd around 6 6. Trip on Tuesday, September 22nd around 6 August 2nd at 2 August 3rd at 930 in the morning Nhắc đến ngày tháng tiếng Anh hẳn ai cũng thấy quen thuộc bởi đây là một trong những chủ đề hết sức cơ bản. Thế nhưng liệu bạn có tự tin rằng mình đã đọc và viết các tháng trong tiếng anh đúng chuẩn như người bản xứ chưa? Nếu chưa, hãy cùng ELSA Speak bổ sung trong bài viết sau. Nếu đã tự tin, dành chút thời gian tự học tiếng Anh và củng cố lại kiến thức cơ bản hẳn cũng không thừa đúng không bạn nhỉ? Giới thiệu các tháng trong tiếng Anh đầy đủ 12 tháng Không giống như tiếng Việt, các tháng trong tiếng Anh có tên gọi và ý nghĩa khác nhau. Đối với những bạn bắt đầu học tiếng Anh, việc tìm hiểu chủ đề này là rất quan trọng. Dưới đây là bảng thống kê từ vựng tiếng Anh, viết tắt và có phiên âm đọc là gì để chính xác hơn mà bạn có thể tham khảo Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! 1. Các tháng trong tiếng Anh Tháng 1 JanuaryTháng 2 FebruaryTháng 3 MarchTháng 4 AprilTháng 5 MayTháng 6 JuneTháng 7 JulyTháng 8 AugustTháng 9 SeptemberTháng 10 OctoberTháng 11NovemberTháng 12 December 2. Phiên âm các tháng trong tiếng Anh đọc là gì? Tháng 1 [dʒænjʊərɪ]Tháng 2 [febrʊərɪ]Tháng 3 [mɑːtʃ]Tháng 4 [eɪprəl]Tháng 5 [meɪ]Tháng 6 [dʒuːn]Tháng 7 [/dʒu´lai/]Tháng 8 [ɔː’gʌst]Tháng 9 [sep’tembə]Tháng 10 [ɒk’təʊbə]Tháng 11 [nəʊ’vembə]Tháng 12 [dɪ’sembə] 3. Viết tắt các tháng Tháng 1 JanTháng 2 FebTháng 3 MarTháng 4 AprTháng 5 MayTháng 6 JunTháng 7 JulTháng 8 AugTháng 9 SepTháng 10 OctTháng 11 NovTháng 12 Dec Cách đọc, viết thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh 1. Quy tắc đọc, viết thứ ngày tháng trong Anh – Anh và Anh – Mỹ Dù cùng sử dụng một ngôn ngữ nhưng tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ vẫn có rất nhiều điểm khác biệt. Đối với cách viết thứ ngày tháng tiếng Anh, bạn nên chú ý phân biệt rõ để hạn chế tối đa các hiểu lầm không đáng có trong quá trình cải thiện tiếng Anh giao tiếp. Anh – Anh Trong tiếng Anh – Anh, thứ tự viết ngày tháng sẽ là thứ + ngày + tháng. Ví dụ 18/6/2021 hoặc 18th June 2021 Khi đọc các tháng, người Anh sẽ luôn sử dụng “the” và “of” cùng nhau. Chẳng hạn như “on 18th June” sẽ được đọc là “on the eighteenth of June”. Anh – Mỹ Khác với tiếng Anh – Anh, thứ tự thứ ngày tháng tiếng Anh – Mỹ như sau thứ + tháng + ngày. Ví dụ 6/18/2021 hoặc June 18th 2021. Cách đọc trong tiếng Anh – Mỹ cũng có sự khác biệt. Chẳng hạn “on June 18th” sẽ được đọc là “on June the eighteenth”. 2. Cách viết, đọc các thứ trong tuần Sẽ thật thiếu sót nếu đề cập đến chủ đề ngày tháng năm tiếng Anh mà bỏ qua các thứ trong tuần. Cách viết và phiên âm như sau Thứ 2Monday/ˈmʌndeɪ/Thứ 3Tuesday/ˈtjuːzdeɪ/Thứ 4Wednesday/ˈwenzdeɪ/Thứ 5Thursday/ˈθɜːzdeɪ/Thứ 6Friday/ˈfraɪdeɪ/Thứ 7Saturday/ˈsætədeɪ/Chủ NhậtSunday/ˈsʌndeɪ/ 3. Cách viết các ngày trong tháng Đây là phần dễ khiến người học nhầm lẫn nhất trong khi tập đọc và cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh. Như bạn đã biết, số trong tiếng Anh có hai loại là số đếm và số thứ tự. Khi viết các ngày trong tháng, người ta sẽ sử dụng số thứ tự. Cách viết như sau MondayTuesdayWednesday ThursdayFridaySaturdaySunday29thTwenty-ninth30thThirtieth31stThirsty-fist1stFirst2ndSecond3rdThird4thFourth5thFifth6thSixth7thSeventh8thEighth9thNinth10thTenth11thEleventh12thTwelfth13thThirteenth14thFourteenth15thFifteenth16thSixteenth17thSeventeenth18thEighteenth19thNineteenth20thTwentieth21stTwenty-first22ndTwenty-second23rdTwenty-third24thTwenty-fourth25thTwenty-fifth26thTwenty-sixth27thTwenty-seventh28thTwenty-eighth Có thể thấy, khi viết tắt các ngày trong tháng, người ta sẽ sử dụng số và 2 chữ cuối. Chẳng hạn như Ngày 1, 21, 31,… st. Ngày 2, 22, 32,… nd Ngày 3, 23, 33,… rd Các ngày còn lại th 4. Cách đọc năm trong tiếng Anh Sẽ vô cùng thiếu sót nếu chỉ đề cập đến thứ ngày tháng tiếng Anh mà bỏ qua cách đọc năm. Vẫn dựa trên cơ sở số đếm thông thường nhưng cách đọc năm trong tiếng Anh cũng có một vài điểm cần chú ý như sau Năm có một hoặc hai chữ số Bạn chỉ cần đọc theo cách đọc số đếm trong tiếng Anh. Ví dụ năm 18 sẽ đọc là “eighteen”. Năm có 3 chữ số Bạn sẽ đọc chữ số đầu tiên cộng với 2 số tiếp theo. Ví dụ năm 145 đọc là “One Forty-five”. Năm có 4 chữ số trường hợp này sẽ được chia thành 4 cách đọc như sau Năm có 3 chữ số 0 ở cuối Bạn sẽ thêm “the year” ở đầu và đọc như số đếm thông thường. Ví dụ Năm 2000 sẽ đọc là “the year two thousand”.Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 2,3 Cách 1 bạn sẽ đọc 2 số đầu tiên, thêm “oh” rồi đến số cuối hoặc số đầu tiên + thousand and số cuối. Cách 2 bạn sẽ đọc số đầu tiên + “thousand” số cuối. Ví dụ Năm 2007 sẽ được đọc là “twenty oh seven, two thousand and seven” hoặc “two thousand seven”. Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 2 Cách 1 bạn sẽ đọc 2 số đầu tiên + 2 số tiếp theo; hoặc số đầu tiên + “thousand and” + 2 số cuối. Cách 2 bạn chỉ cần đọc số đầu tiên + “thousand” + 2 số cuối. Ví dụ Năm 2019 sẽ được đọc là “twenty nineteen, two thousand and nineteen” hoặc “two thousand nineteen”. Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 3 Bạn chỉ cần đọc 2 số đầu tiên + “oh” + số cuối. Ví dụ Năm 1904 sẽ đọc là “nineteen oh four”. Cách dùng giới từ với mốc thời gian và các tháng Bên cạnh việc nắm vững cách đọc viết ngày tháng tiếng Anh, bạn cần chú ý đến giới từ đi với ngày tháng và một số điểm sau để giao tiếp thành thạo như người bản xứ Sử dụng giới từ “on” trước thứ, ngày; “in” trước tháng và “on” trước thứ, ngày và tháng. Ví dụ I have a day off on Sunday. We usually have a short vacation in August. Independence Day of Vietnam is on 2nd September. Khi đề cập đến một ngày trong tháng bằng tiếng Anh, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng và thêm “The” phía trước. Ví dụ June 30th đọc là “June the thirtieth”. Nếu muốn nhắc đến ngày âm lịch, bạn chỉ cần thêm cụm từ “On the lunar calendar” đằng sau là được. Ví dụ The Middle Autumn Festival is on 15th August on the lunar calendar. Có thể bạn quan tâm Bí quyết sử dụng ON IN AT Từ vựng các mùa trong tiếng Anh Từ vựng các môn thể thao trong tiếng Anh Khi giao tiếp, bạn sẽ thường gặp các câu hỏi về cột mốc thời gian hoặc các tháng này. Dưới đây là những câu hỏi mẫu về thứ ngày tháng năm tiếng Anh phổ biến hàng ngày 1. “What date is it today?” hoặc “What is today’s date?“–> Today is the 13th 2. “What day is it today?” hoặc “What is today’s day?“–> Today is Friday Tìm hiểu ý nghĩa các tháng tiếng Anh Tháng 1 January Tháng 1 được đặt theo tên của Janus – vị thần có 2 mặt để nhìn về quá khứ và tương lai. Theo quan niệm của người La Mã xưa, ông đại diện cho sự khởi đầu mới nên được đặt tên cho tháng đầu tiên trong năm. Tháng 2 February Tháng 2 được đặt tên theo Februar – lễ hội nổi tiếng vào 15/2 hàng năm, nhằm thanh tẩy những thứ ô uế để đón mùa xuân. Nhiều giả thuyết cho rằng, vì tượng trưng cho những điều xấu xa nên tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày. Ngoài ra, cụm từ Februar còn mang ý nghĩa hy vọng con người làm nhiều điều tốt đẹp hơn. Tháng 3 March Cái tên này xuất phát từ Mars – vị thần tượng trưng cho chiến tranh. Nó ngụ ý rằng mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới và người La Mã thường tổ chức lễ hội vào tháng 3 để tôn vinh vị thần này. Tháng 4 April Trước đây, ở một vài quốc gia, tháng 4 là tháng đầu tiên trong năm. Theo tiếng Latin, April có nguồn gốc từ Aprilis – ám chỉ thời điểm hoa lá nảy mầm, chào đón mùa xuân mới. Tuy nhiên, trong tiếng anh cổ, April còn được gọi là Eastermonab tháng Phục sinh Tháng 5 May Tháng 5 được đặt tên theo nữ thần Maia, tượng trưng cho trái đất và sự phồn vinh. Ngoài ra, tháng 5 cũng là thời điểm cây cối phát triển tươi tốt ở các nước phương Tây. Tháng 6 June Tháng 6 được đặt tên theo thần Juno hay còn gọi là nữ thần hôn nhân và sinh nở. Vì thế, ngày quốc tế thiếu nhi cũng rơi vào đầu tháng này. Tháng 7 July Julius Caesar là Hoàng đế người La Mã, có trí tuệ và sức lực siêu phàm. Sau khi ông mất vào năm 44 trước công nguyên, người dân đã đặt tên tháng sinh của ông – tháng 7 là July để tưởng nhớ. Tháng 8 August Tương tự như tháng 7, cháu của Caesar là Augustus Caesar đã lấy tên mình để đặt cho tháng 8. Ngoài ra, từ August còn mang nghĩa là “đáng tôn kính”. Tháng 9 September Theo lịch La Mã cổ đại, một năm có 10 tháng. Từ Septem có nghĩa là “thứ 7” và tháng 9 cũng là tháng thứ 7 theo thời điểm đó. Tháng 10 October Tương tự, từ Octo theo tiếng Latin có nghĩa là “thứ 8” và tháng 10 chính là tháng thứ 8 lúc bấy giờ. Tháng 11 November Novem theo tiếng Latin là “thứ 9”, vì thế nó được đặt cho tháng 11, tức là tháng thứ 9 theo lịch La Mã cổ đại. Tháng 12 December Tuy là tháng 12 nhưng nó được đặt tên theo từ “thứ 10” và là tháng thứ 10 của người La Mã xưa. Cách ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh 1. Luyện nghe và đọc đúng phiên âm Việc nghe tiếng Anh và đọc đúng phiên âm sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng phản xạ trong giao tiếp, phát âm tròn vành và lưu loát hơn. Về lâu về dài, bạn sẽ hình thành được thói quen đọc đúng các từ chỉ tháng trong tiếng anh. 2. Học bằng ví dụ Bằng cách này, bạn sẽ gia tăng khả năng ghi nhớ của mình. Khi áp dụng từ vựng về tháng vào các ví dụ hay những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng, bạn sẽ hiểu sâu hơn ngữ cảnh sử dụng từ đó. Ngoài ra, điều này sẽ hỗ trợ bạn luyện tập cách đặt câu và trả lời về ngày tháng tiếng Anh. 3. Học bằng hình ảnh Não bộ con người sẽ dễ bị kích thích và tư duy về hình ảnh hơn những con chữ. Vậy nên, bạn có thể học từ vựng về các tháng trong tiếng Anh bằng video, hình ảnh sinh động. Điều này chắc chắn sẽ mang lại nhiều hiệu quả hơn là chỉ viết ra giấy và ngồi học thuộc. Ngoài ra, một trong những phương pháp hữu ích là học tiếng anh bằng cách liên tưởng. Từ các tháng trong năm, bạn có thể liên kết với đặc điểm thời tiết hoặc những lễ hội nổi tiếng trong tháng đó. Việc này sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu và bổ sung vốn từ vựng cần thiết. 4. Học thông qua liên tưởng chủ đề Đây là một cách khá thông dụng khi học các tháng trong tiếng Anh. Đầu tiên, bạn hãy sắp xếp danh sách các tháng theo nhóm bằng hình thức liên tưởng đến các mùa, thời tiết hay dịp lễ trong khoảng thời gian đó. Điều này không chỉ giúp bạn ghi nhớ cách ghi ngày tháng tiếng Anh mà còn hỗ trợ bạn gia tăng vốn từ vựng của mình. Ví dụ, bạn có thể sắp xếp các tháng trong tiếng Anh theo mùa như sau Spring -mùa xuân sẽ tương ứng với January, February, MarchSummer – mùa hạ sẽ tương ứng với April, May, JuneAutumn/ Fall – mùa thu sẽ tương ứng với July, August, SeptemberWinter – mùa đông sẽ tương ứng với October, November, December Tiếp theo, hãy gắn những mùa đó với các sự kiện hoặc lễ hội nổi bật. Ví dụ, vào mùa đông Winter sẽ xuất hiện nhiều tuyết snowy, thời tiết cũng bắt đầu khắc nghiệt hơn harsh weather và bạn sẽ thấy lạnh hơn bình thường cold. Với phương pháp này, việc học thứ ngày tháng tiếng Anh của bạn sẽ trở nên thú vị hơn nhiều đấy! Ngoài ra, bạn có thể tham gia những website học tiếng Anh online miễn phí để luyện tập thường xuyên, gia tăng khả năng ghi nhớ. Bài tập về ngày tháng năm tiếng anh Làm bài tập thường xuyên là cách tốt nhất để ghi nhớ từ vựng và cách sử dụng các tháng trong tiếng Anh. Những bài tập sau sẽ giúp bạn củng cố và ôn lại kiến thức nền tảng về chủ đề này Bài tập 1 Ghi nhớ tên các tháng Điền tên tiếng anh của các tháng sau dưới dạng chữ 1. 3 2. 7 3. 12 4. 9 5. 10 Bài tập 2 Ôn luyện giới từ đi với ngày, tháng, năm Điền giới từ vào những chỗ trống sau 1. The weather is very hot here …………… June. 2. I am going to travel to Da Nang …………… July 16th. 3. The store closed …………………. May. 4. My brother was born …………… October 24th, 2000. 5. She has to meet her sister …… Monday morning. Bài tập 3 Luyện đọc các từ in đậm về ngày, tháng, năm 1. I’m going to Ha Noi on Tuesday, February 15th. 2. Their Wedding is on 22nd July. 3. My father’s birthday is on November 2nd. Đáp án Bài tập 1 March/July/December/September/ October Bài tập 2 In/on/in/on/on Bài tập 3 1. on Tuesday, February the fifteen 2. on the twenty second of July 3. on November the second Nắm vững cách đọc viết ngày tháng tiếng Anh sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong giao tiếp và công việc đấy! Nếu muốn luyện tập một cách bài bản hơn, bạn có thể tìm đến sự hỗ trợ của ELSA Speak – ứng dụng học phát âm tiếng Anh hàng đầu hiện nay. Nhờ công nghệ tân tiến, ELSA Speak có thể nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay lập tức. Bạn sẽ được học 44 âm trong hệ thông ngữ âm tiếng Anh, được hướng dẫn cách nhấn âm, nhả hơi, đặt lưỡi sao cho chuẩn nhất. Thông qua 290+ chủ đề, 5,000+ bài học đa dạng, chắc chắn trình độ ngoại ngữ của bạn sẽ được cải thiện hơn rất nhiều. Đặc biệt, ELSA Speak sẽ thiết kế lộ trình học cá nhân hóa dành cho bạn, dựa trên bài kiểm tra năng lực đầu vào. Vậy thì còn chần chờ gì mà không đăng ký ELSA Pro và trải nghiệm phần mềm học tiếng Anh online bổ ích này. 1. Các tháng trong tiếng Anh viết như thế nào?Tháng 1 January. Tháng 2 February. Tháng 3 March. Tháng 4 April. Tháng 5 May. Tháng 6 JuneTháng 7 July. Tháng 8 August. Tháng 9 September. Tháng 10 October. Tháng 11 November. Tháng 12 December 2. Làm sao để học các tháng trong tiếng anh hiệu quả, nhớ lâu?Học qua ví dụ, lên tưởng, hình ảnh, luyện nghe và phát âm chuẩn xác.

luyện nghe ngày tháng năm trong tiếng anh